Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024
Sử dụng công cụ tính thuế thu nhập cá nhân của chúng tôi để tính thuế thu nhập cá nhân online.
1. Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
Trước khi tính thuế TNCN, người nộp thuế cần xác định được là cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú bởi cách tính thuế thu nhập cá nhân được áp dụng đối 2 đối tượng này là khác nhau.
1.2 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
Trường hợp 1: Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Các công thức áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân:
- (1): Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
- (2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế - các khoản giảm trừ.
- (3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được - Các khoản được miễn thuế.
Người nộp thuế áp dụng các công thức tính số (1),(2),(3), để tính mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo các bước như sau:
Bước 1: Tính tổng thu nhập (tiền lương) nhận được.
Bước 2: Tính các khoản được miễn thuế
Các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có) từ tiền lương tiền công gồm:
- Khoản tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc trong thời gian hành chính.
- Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu của nước ngoài.
Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế áp dụng công thức số (3)
Bước 4: Tính các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 132 triệu đồng/năm tương đương 11 triệu/ tháng và đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện.
Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)
Để tính thuế suất người tính thuế áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định tại Điều 22, Luật Thuế TNCN năm 2007 theo bảng sau:
Bảng biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
---|---|---|---|
1 | Đến 60 | Đ đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 - 120 | Trên 5 - 10 | 10 |
3 | Trên 120 - 216 | Trên 10 - 18 | 15 |
4 | Trên 216 - 384 | Trên 18 - 32 | 20 |
5 | Trên 384 - 624 | Trên 32 - 52 | 25 |
6 | Trên 624 - 960 | Trên 52 - 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Lưu ý
- Phần thu nhập tính thuế không phải toàn bộ tổng thu nhập mà người lao động nhận được.
- Như vậy bạn căn cứ theo phần thu nhập tính thuế/tháng/năm của mình để xác định mức thuế suất tương ứng.
Áp dụng công thức (1)
Khi bạn đã biết được thu nhập tính thuế và thuế suất bạn sẽ tính ra được thuế thu nhập cá nhân cần nộp.
2 phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân
Khi đã biết được "thu nhập tính thuế" và "thuế suất" sẽ có 2 phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân cần nộp như sau:
- 1 - Phương pháp lũy tiến bằng cách tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau đó cộng lại theo bảng thuế lũy tiến.
- 2 - Phương pháp rút gọn bạn tính thu nhập tính thuế và áp dụng bảng dưới đây để tính ra số thuế TNCN phải nộp:
Bảng cách tính số thuế TNCN phải nộp theo phương pháp tối giản
Bậc | Thu nhập tính thuế | Thuế suất | Cách tính số thuế TNCN phải nộp |
---|---|---|---|
1 | Đến 5 triệu | 5% | 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế |
2 | Trên 5 triệu - 10 triệu | 10% | 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu |
3 | Trên 10 triệu - 18 triệu | 15% | 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu |
4 | Trên 18 triệu - 32 triệu | 20% | 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu |
5 | Trên 32 triệu - 52 triệu | 25% | 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu |
6 | Trên 52 triệu - 80 triệu | 30% | 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu |
7 | Trên 80 triệu | 35% | 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu |
Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:
Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền).
Lưu ý: Trừ các trường hợp làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN nếu đủ điều kiện trên.
Công thức tính thuế TNCN phải nộp áp dụng như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả.
1.3 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
Theo quy định thì các cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản giảm trừ gia cảnh nên chỉ cần có thu nhập chịu thuế > 0 sẽ phải nộp thuế thu nhập với mức thuế suất 20%/thu nhập chịu thuế.
Các khoản được giảm trừ gồm: khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp khuyến học, nhân đạo, làm từ thiện.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định số thuế TNCN phải nộp đối với cá nhân không cư trú sẽ được tính theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế.
Trong đó, thu nhập chịu thuế bằng tổng tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác mà cá nhân nộp thế nhận được trong kỳ tính thuế và được xác định như thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú.
2. Cách tính thuế thuế thu nhập cá nhân online năm 2024
Để giúp bạn dễ hình dung, dưới đây là cách tính mức thuế TNCN của Người lao động A với các thông tin sau:
- A đang làm việc cho Công ty tại Hà Nội.
- A nhận mức lương NET theo hợp đồng lao động là 20 triệu đồng/tháng.
- A được Công ty đóng toàn bộ tiền bảo hiểm bắt buộc.
- A có 2 người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh.
Với các thông tin như trên bạn có thể áp dụng cách tính thuế thu nhập cá nhân trực tuyến cho A theo những cách sau.